Kiến Thức
Tất tần tật các loại ổ cứng SSD
Ổ cứng SSD sở hữu nhiều ưu điểm về tốc độ, độ bền và kích thước so với HDD trước đây. Hãy cùng Máy Chủ Việt tìm hiểu có bao nhiêu loại ổ cứng SSD hiện nay trên thị trường cũng như cách nhận biết.
Mục Lục
Các loại SSD trên thị trường hiện nay
Để phân loại theo ổ cứng, bạn có thể dựa theo yếu tố về kích thước, chuẩn công nghệ và hình dạng ổ.
SSD 3.5 inch SATA
SSD 3.5 inch SATA thường được dùng cho máy tính để bàn nhưng loại ổ cứng này ngày nay khá khó tìm, đang dần bị thay thế bởi ổ cứng SSD 2.5 inch.
SSD 2.5 inch SATA III
Ổ cứng SSD 2.5 inch SATA III được sử dụng khá phổ biến ngày nay với tốc độ đọc/ghi dữ liệu giới hạn ở mức 6Gbps tương đương 550MB/s. Với ưu điểm có giá thành khá rẻ nên nó đang được trang bị cho hầu hết các dòng laptop phổ thông.
Ngoài ra, một số hãng sản xuất còn tung ra phiên bản SSD 2.5 inch SATA III NAND cùng với công nghệ lưu trữ chip nhớ mới, làm tăng tuổi thọ ổ cứng đáng kể so với SSD 2.5 inch SATA III truyền thống trước đây, và tất nhiên giá thành của phiên bản này cũng cao hơn.
SSD 1.8 inch micro SATA dùng chuẩn giao tiếp Micro SATA với hình dáng to hơn thanh RAM đôi chút, đây chính là ổ SSD có kích thước nhỏ hơn nhiều so với SSD 2.5 inch truyền thống và được sử dụng cho các dòng laptop mỏng nhẹ.
SSD mSATA
SSD mSATA chuẩn dạng thu nhỏ của SSD 2.5 inch SATA; về hình thức, SSD mSATA có kích thước gần giống với card Wifi trên laptop có kích thước phổ biến 50x30mm.
Đôi khi, bạn sẽ bắt gặp 1 số dạng mSATA half size có kích thước nhỏ hơn tầm 25x30mm nhưng các sản phẩm này rất hiếm, ít gặp trên thị trường. Về tốc độ, SSD mSATA có tốc độ đọc – ghi khoảng 550 MB/s, tương đương chuẩn SSD 2.5 inch SATA và SSD M.2 SATA.
SSD M.2 SATA
Tương tự SSD 2.5 inch SATA III, SSD M.2 SATA vẫn sử dụng chuẩn giao tiếp dữ liệu SATA III cho nên tốc độ đọc – ghi dữ liệu giới hạn ở mức 6Gbps, tương đương 550MB/s.
Tuy nhiên, kích thước của SSD M.2 SATA III lại nhỏ gọn hơn SSD 2.5 inch SATA III, hình dáng chỉ tương tự một thanh RAM máy tính thích hợp cho các dòng máy tính nhỏ gọn và nhẹ.
SSD M2 SATA không phải có 1 chuẩn duy nhất mà đến 3 chuẩn là 2242, 2260 và 2280. Bề rộng vẫn giữ mặc định 22 mm nhưng chiều dài thay đổi lần lượt là 42mm, 60mm, 80mm.
Trong đó, loại thông dụng đang được bán phổ biến trên thị trường chính là 2280, các loại khác thì khó tìm, ít hãng sản xuất mà giá thành lại cao hơn khá nhiều.
Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều ổ cứng dạng SSD M.2 SATA NAND, đây chính là loại ổ cứng M2.SATA có sử dụng bộ nhớ flash NAND cho khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hơn, tốc độ nhanh hơn, gồm có các loại sau:
Bộ nhớ flash đơn cấp (SLC): lưu trữ 1 Bit dữ liệu trên 1 cell nên đạt tốc độ nhanh, có độ bền tốt. Tuy nhiên, hạn chế về khả năng lưu trữ nhiều.
Bộ nhớ flash đa lớp (MLC): lưu trữ 2 Bit dữ liệu trên 1 cell, cho khả năng lưu trữ dữ liệu cao nhưng có tốc độ chậm hơn SLC và giá thành thấp. Để khắc phục về nhược điểm tốc độ thì có nhiều loại ổ cứng bộ nhớ này sử dụng thêm lượng nhỏ bộ nhớ.
Bộ nhớ flash ba cấp (TLC): lưu trữ 3 Bit dữ liệu trên 1 cell, cải thiện về dung lượng lưu trữ hơn MLC cùng với giá phải chăng. Dù tốc độ kém hơn MLC nhưng có một số ổ TLC sử dụng công nghệ lưu bộ nhớ đệm nhằm cải thiện nhược điểm này.
Bộ nhớ flash bốn lớp (QLC): mật độ lưu trữ tăng, giá thành có xu hướng càng rẻ nhưng độ bền lại không được đánh giá cao, phù hợp với dàn máy tính giá rẻ.
SSD M.2 PCIe
Ổ cứng SSD M.2 PCIe sử dụng tiêu chuẩn giao tiếp PCL Express cùng với tốc độ đọc ghi lên đến 32 Gb/s (tương đương với 4 GB/s), cao hơn nhiều lần so với SSD M2 SATA chỉ 550 MB/s.
Điểm giống giữa SSD M.2 PCIe và SSD M2 SATA là khe cắm M2 nên SSD M.2 PCIe vẫn có 3 chuẩn là 2242, 2260 và 2280. Bề rộng vẫn giữ mặc định là 22 mm nhưng chiều dài thay đổi lần lượt là 42mm, 60mm, 80mm.
Kích thước phổ biến nhất của ổ cứng SSD M.2 PCIe chính là rộng 22 mm và dài 80 mm, các loại khác ít được sử dụng và sản xuất hơn.
Cách phân biệt nhanh các loại ổ cứng SSD phổ biến
Để phân biệt các loại SSD, bạn có thể tham khảo một số các dấu hiệu nhận biết sau:
Ổ cứng SSD mSATA
Hình dạng của loại ổ cứng này giống card Wifi trên laptop, là dạng thu nhỏ của ổ cứng SSD truyền thống.
Tốc độ đọc – ghi: tối đa đạt đến 550mb/500mb.
Khe cắm thường có trên 1 số dòng laptop, mainboard B75, Surface Pro 2, 3,…
Lưu ý: Máy tính đang sử dụng ổ cứng mSATA, có thể đổi sang SATA 2.5 hay USB 3.0 đều được.
Ổ cứng SSD chuẩn M2
Đây là loại ổ cứng thế hệ mới, hình thức giống như thanh RAM máy tính. Có 2 loại chính: M2 SATA và M2 NVMe (PCIe):
SSD M2 SATA: chân cắm của ổ có 2 rãnh 2 bên và kích thước phổ biến là 22×42 và 22×80 mm và tốc độ khoảng 550 Mbps/ 550 Mbps (do bị giới hạn bởi băng thông).
M2 NVMe: chân cắm ổ có 1 rãnh bên phải và có kích thước phổ biến là 22×80 mm, tốc độ đạt khoảng 3.5 Gbps/ 2.5 Gbps.
Lưu ý:
Laptop dùng SSD M2 SATA thì không thể dùng SSD M2 NVMe thay được.
Nếu mainboard có khe M2 hỗ trợ (M2 SATA và M2 NVMe) thì bạn có thể chọn 1 trong 2 loại tuỳ sở thích và tài chính cá nhân.
Ổ cứng SSD chuẩn Micro SATA
Loại ổ SSD này hiếm gặp trên thị trường và có tên gọi khác là uSATA, rất dễ nhầm lẫn với mSATA.
Kích thước ổ thường là 1.8 inch của hãng Samsung, Intel,… với cấu tạo bao gồm 2 khối 7 Pin data và 9Pin (7+2) nguồn.
>> Xem ngay các SSD server
Trên đây chính là thông tin về ổ cứng SSD. Máy Chủ Việt hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!