Tin Công Nghệ
Giới thiệu bộ vi xử lý Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 (Sapphire Rapids)
1094 21/02/2023
Intel đã ra mắt bộ xử lý Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 (Sapphire Rapids), Dòng CPU Intel Xeon Max (Sapphire Rapids HBM) và Dòng Intel Data Center GPU Max Series (Ponte Vecchio). Chúng được xây dựng có mục đích để cải thiện hiệu suất, hiệu quả, bảo mật và khả năng của trung tâm dữ liệu cho AI, điện toán đám mây, mạng, điện toán biên và siêu máy tính.
Mục Lục
Intel đã ra mắt các dòng Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4
Xeon Scalable thế hệ thứ 4 được xây dựng có mục đích để cải thiện hiệu suất, hiệu quả, bảo mật và khả năng của trung tâm dữ liệu cho AI, điện toán đám mây, mạng, điện toán biên và siêu máy tính. Intel đang hợp tác với khách hàng để cung cấp các giải pháp và hệ thống tùy chỉnh bằng cách sử dụng các sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu điện toán trên quy mô lớn.
Hiện tại có hơn 100 triệu bộ xử lý Xeon riêng lẻ được sử dụng trên toàn thế giới. Sapphire Rapdis có sẵn ở nhiều cấu hình khác nhau và được thiết kế để có thể mở rộng, cho phép chúng được sử dụng trong nhiều ứng dụng và môi trường. Chúng cũng có thể được tùy chỉnh cho khối lượng công việc hoặc ứng dụng cụ thể, cung cấp một loạt tính năng bảo mật để giúp bảo vệ chống lại các mối đe dọa như phần mềm độc hại và vi phạm dữ liệu, đồng thời có hiệu suất năng lượng cao.
Tham khảo các dòng server dell sử dụng CPU scalable
Một vài Models CPU Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4
Các Models Xeon mới có sáu loại, bao gồm Max 9400, Platinum 8000, Gold 6000, Gold 5000, Silver 4000 và Bronze 3000, cũng như Dòng Max. Mỗi sê-ri có một loạt các Models khác nhau với mục đích sử dụng khác nhau:
- Chung mục đích tối ưu hóa hiệu suất
- Mục đích chung đưa các sản phẩm nhận được những bản cập nhật quan trọng và thiết yếu sớm nhất
- Được cùng làm mát bằng chất lỏng
- Single socket (“Sê-ri Q”)
- Long-life Use (IoT) (“Sê-ri T”)
- IMDB/Analytics/virtualization optimized (“Dòng H”)
- 5G/Networking optimized (“Dòng N”)
- Cloud-optimized IaaS (“Sê-ri P”, “V” và “M”)
- Storage and hyperconverged cơ sở hạ tầng được tối ưu hóa (“S” series)
- HPC optimized (tức là dòng CPU Intel Xeon Max)
Ví dụ: CPU Platinum 8400 mạnh mẽ được thiết kế để phân tích dữ liệu nâng cao, AI và trung tâm dữ liệu đám mây, mang lại hiệu suất cao, khả năng của nền tảng và khả năng tăng tốc khối lượng công việc, cũng như khả năng xử lý đa cổng và bảo mật dựa trên phần cứng nâng cao. Các bộ xử lý này cũng cung cấp tới 60 lõi trên mỗi bộ vi xử lý (tăng 20 lõi so với mẫu Xeon thế hệ thứ 3 hàng đầu ), tám kênh bộ nhớ và khả năng tăng tốc AI với Intel AMX.
Các dòng scalable cpu giá rẻ dành cho máy chủ dell bán tại đây
Bộ xử lý Intel Xeon Gold 6400 và Gold 5400 được tối ưu hóa cho khối lượng công việc của trung tâm dữ liệu và nhiều đám mây. Chúng cung cấp tốc độ bộ nhớ nâng cao, dung lượng, bảo mật và tăng tốc khối lượng công việc.
Bộ xử lý Intel Xeon Silver 4400 cung cấp hiệu suất cần thiết, tốc độ bộ nhớ được cải thiện và hiệu suất năng lượng cho điện toán, mạng và lưu trữ trung tâm dữ liệu cấp đầu vào.
Danh sách chi tiết của từng CPU Xeon
Các đặc trưng của Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4
Features | 4th Gen Intel Xeon Scalable Processors | Intel Xeon CPU Max Series | |
Extreme Core Count (XCC) | Medium Core Count (MCC) | High Bandwidth Memory (HBM) | |
Die Construction | Four tiles connected using MDF over Intel Embedded Multi-die Interconnect Bridge (EMIB) | One monolithic chip | Four tiles connected using MDF over Intel Embedded Multi-die Interconnect Bridge (EMIB) |
Core Count | Up to 60 active cores | Up to 32 active cores | Up to 56 active cores |
TDP Range | 225 to 350W | 125 to 350W | 350W |
Memory | DDR5 @ 4800 (1 DPC), 4400 (2DPC), 16 Gb DRAM, 8 Channels Intel Optane PMem 300 (Crow Pass) @4400 MT/s | DDR5 @ 4800 (1 DPC), 4400 (2DPC), 8Channels 64 GB HBM2e memory with up to 1.14 GB/core | |
Intel UPI | UPI 2.0 @ 16 GT/s, up to 4 Ultra Path Interconnects | UPI 2.0 @ 16 GT/s, up to 3 Ultra Path Interconnects | UPI 2.0 @ 16 GT/s, up to 4 Ultra Path Interconnects |
Scalability | 1 Socket, 2 Socket, 4 Socket, 8 Socket | 1 Socket, 2 Socket, 4 Socket | 1 Socket, 2 Socket |
PCIe/Compute Express Link | PCIe 5.0 (80 lanes), Up to 4 devices supported via Compute Express Link (CXL) 1.1 | ||
Security | Intel SGX Minimum Enclave Page Cache (EPC) size 256 MB | Intel SGX (Flat mode only) | |
Integrated IP Accelerators | Intel QAT, DLB, IAA, DSA (up to 4 devices each) | Intel QAT, DLB (up to 2 devices each), Intel DSA, IAA ( 1 device each) | Intel DSA (4 devices) |
Tham khảo một vài máy chủ dell 14G dùng CPU Scalable
CPU Xeon Scalable 4th cải thiện hiệu xuất trung bình
Bộ xử lý Intel Xeon có khả năng mở rộng thế hệ thứ 4 nhằm cải thiện hiệu suất và giải quyết các thách thức điện toán khác nhau liên quan đến AI, phân tích, kết nối mạng, bảo mật, lưu trữ và điện toán hiệu năng cao (HPC). Những bộ xử vi lý này rất đáng chú ý vì có nhiều bộ tăng tốc tích hợp nhất so với bất kỳ CPU nào.
Theo Intel, khách hàng Intel Xeon Scalable thế hệ thứ 4 có thể mong đợi cải thiện hiệu suất trung bình như sau:
- Cải thiện gấp 9 lần về hiệu suất trên mỗi watt khi sử dụng máy gia tốc
- Tiết kiệm năng lượng 70 watt cho mỗi CPU ở chế độ power mode giảm tổn thất hiệu suất
- Giảm 55% tổng chi phí sở hữu và điện năng tiêu thụ so với các thế hệ trước.