Tin Công Nghệ
Hệ điều hành Linux là gì? Ưu, nhược điểm và cách cài đặt
Linux là hệ điều hành được phát triển và khá nổi tiếng. Trong bài viết này, Máy Chủ Việt sẽ cùng bạn tìm hiểu về hệ điều hành Linux, ưu, nhược điểm và cách sử dụng nhé!
Mục Lục
Hệ điều hành Linux là gì?
Linux chính là một hệ điều hành mã nguồn mở, được phát triển dựa trên nền tảng hệ điều hành Unix, nhưng hoàn toàn miễn phí cho người dùng. Hệ điều hành Linux ban đầu được tạo ra dành riêng cho những máy tính cá nhân được thiết kế dựa vào kiến trúc Intel x86. Tuy nhiên, nó đã được ứng dụng sang cho nhiều kiểu kiến trúc khác hơn bất kỳ hệ điều hành nào đã từng ra đời trước đó.
Hệ điều hành Linux được sử dụng rộng rãi hiện nay để miêu tả tổng thể về một hệ điều hành tương tự chẳng hạn hệ điều hành Unix (GNU/Linux), được tạo bởi việc đóng gói nhân Linux cùng với các công cụ GNU. Hiện nay, Linux được phân ra làm nhiều nhánh nhỏ: Ubuntu, Fedora và Linux Mint,… Tuy vậy, Ubuntu đang được sử dụng nhiều nhất trong thời điểm hiện nay.
Ngày nay, hãng IBM và Dell và kế đến là Hewlett-Packard bắt đầu nhận hỗ trợ các máy tính sử dụng hệ điều hành Linux để mục đích thoát khỏi cái bóng quá lớn từ hệ điều hành Window trong thị trường máy tính ngày nay.
Lịch sử của hệ điều hành Linux
Người tạo ra hệ điều hành Linux được sử dụng rộng rãi ngày nay chính là Linus Torvalds – quốc tịch Phần Lan. Vào 1991, ông đã nảy ra ý tưởng độc đáo về một hệ điều hành có thể thay thế hoàn toàn hệ điều hành Window cùng với những cải tiến vượt trội hơn. Suốt 3 năm nghiên cứu ròng rã thì cuối cùng ông cũng cho ra hệ điều hành đầu tiên là Linux 1.0, đặt nền móng cho một đế chế mạnh mẽ cho sau này, cạnh tranh trực tiếp với Window hoặc Mac OS.
Công dụng của hệ điều hành Linux
Sở dĩ, hệ điều hành Linux có thể gây sức ảnh hưởng lớn và uy hiếp đến sự độc bá của hệ điều hành Window chính là từ những công dụng như sau:
- Miễn phí tất cả các tính năng, là mã nguồn mở miễn phí hấp dẫn nhất ngày nay.
- Tính bảo mật cao và giao diện thân thiện với người sử dụng và rất đa dạng.
- Giúp quản lý và phân phối một cách dễ dàng các tài nguyên của hệ thống.
- Hệ điều hành Linux rất nhẹ, không ngốn tài nguyên như hệ điều hành Window và phù hợp với những máy tính có cấu hình thấp, yếu.
Hệ điều hành Linux khác biệt gì so với hệ điều hành Window?
Với những người đã quen việc sử dụng hệ điều hành Window, việc sử dụng sang một hệ điều hành khác như Linux có thể sẽ gây ra nhiều khó khăn. Tuy nhiên, một khi đã quen với Linux, chắc chắn người dùng sẽ cực kỳ hài lòng và thích sử dụng hơn so với Window. Một số điểm khác biệt giữa hai hệ điều hành này chính là:
1. Không sử dụng Registry
Hệ điều hành Linux hoàn toàn không sử dụng Registry nhằm lưu giữ thông tin đăng nhập, mật khẩu và các loại thông tin khác như hệ điều hành Window. Các thông tin này trên Linux sẽ được sắp xếp dưới dạng module, được Linux lưu trữ dữ liệu trên cơ sở phân cấp người dùng.
2. Giao diện mới lạ
Với hệ điều hành Window, giao diện sử dụng không có quá nhiều sự khác biệt, và nhất là từ phiên bản Window 8 cho tới Window 10 hiện nay. Tuy nhiên, với hệ điều hành Linux, giao diện được tách ra hoàn toàn so với hệ thống lõi, nên người dùng có thể tùy biến giao diện mà không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến hệ thống.
3. Các loại users và phân quyền
Trong hệ điều hành Linux, 3 loại users được phân quyền là: Regular, Service và Administrator. Trong đó:
- Regular: Lưu trữ tất cả File và thư mục.
- Service: Hệ thống bảo mật cho máy tính.
- Administrator: Phân quyền cho người dùng để cài đặt các phần mềm, File hệ thống,…
4. Trình quản lý các gói
Trình quản lý các gói (Package Manager) trên hệ điều hành Linux gồm có tất cả các chương trình được cài đặt trên hệ thống, chứ không dùng bộ cài đặt có đuôi .exe như Window. Với cách làm này, người dùng sẽ không cần tải File cài đặt trên trình duyệt như Chrome hoặc Firefox về máy tính mà chỉ cần truy cập trình quản lý các gói và chọn chương trình cài đặt là xong.
Ưu và nhược điểm của hệ điều hành Linux
1. Ưu điểm của hệ điều hành Linux
– Tính miễn phí: Ưu điểm lớn nhất của hệ điều hành Linux là mã nguồn mở của nó là hoàn toàn miễn phí. Người dùng có thể tùy biến mọi câu code trong hệ điều hành theo ý mình mà không sợ vi phạm bản quyền hoặc bị phạt như Window.
– Lựa chọn tốt nhất cho lập trình viên: Hệ điều hành Linux hỗ trợ cực kỳ tốt cho những người làm công việc lập trình và quản trị hệ thống vì tính ổn định và hiệu năng cao mà Linux mang lại cho người dùng.
– Tính bảo mật và an toàn cao: Nếu với Window, virus sẽ khiến cho hệ điều hành này trở nên vất vả để chống đỡ thì với Linux, virus sẽ không thể hoạt động ổn định trên hệ điều hành này. Bạn chỉ cần xóa nó trong những câu lệnh nếu thấy chúng có xuất hiện.
– Tính linh hoạt và phong phú: Do là mã nguồn mở nên người dùng có thể chỉnh sửa dễ dàng trên hệ thống theo đúng ý thích của mình. Vậy Linux sẽ không hạn chế sự sáng tạo và tưởng tượng của người dùng để họ có thể tha hồ lựa chọn ý tưởng để thực hiện.
2. Nhược điểm của hệ điều hành Linux
– Số lượng những ứng dụng hỗ trợ trên hệ điều hành Linux còn khá là hạn chế, chưa được phong phú và đa dạng như hệ điều hành Window.
– Thực sự, người dùng sẽ mất một khoảng thời gian để làm quen với Linux khi mới chuyển từ Window sang.
– Nếu bạn không phải là lập trình viên hoặc người thích làm việc trên hệ điều hành tùy biến, tốt nhất thì bạn không nên sử dụng hệ điều hành Linux mà nên chọn hệ điều hành Window để được hỗ trợ nhiều ứng dụng phong phú hơn.
>> Bật mí Điều gì làm nên ưu thế của Windows 11?
Các phiên bản của hệ điều hành Linux
Hệ điều hành Linux kể từ khi ra đời đến nay đã có rất nhiều phiên bản khác nhau được dùng. Trong đó, những phiên bản sau đây là phổ biến nhất hiện nay:
– Fedora: Là phiên bản của Linux, chủ yếu tập trung cho việc phát triển các phần mềm miễn phí cho người dùng. Tuy nhiên, nó khá khó để cài đặt các chương trình đồ họa lên phiên bản này để dùng.
– Ubuntu: Chính là phiên bản được sử dụng nhiều nhất hiện nay của Linux. Phiên bản này mang lại sự trải nghiệm người dùng ổn định, hiệu quả cao không thua kém gì với Window.
– Debian: Là phiên bản được yêu thích cao của giới lập trình viên trên thế giới. Tuy nhiên, phiên bản này hoạt động khá chậm.
– Linux Mint: Là phiên bản phối lại từ Ubuntu, phiên bản này được ưa thích nhiều và được sử dụng rộng rãi không kém so với đàn anh của mình.
– Slackware Linux: Là phiên bản lâu đời nhất của hệ điều hành Linux, ngày nay vẫn được sử dụng và thường xuyên cập nhật.
– Puppy Linux: Là một bản phối lại từ phiên bản Slackware Linux, phiên bản này được thu gọn tối giản, nhẹ nhất mà vẫn có thể hoạt động mượt mà trên các máy tính có cấu hình yếu.
Cách cài đặt và sử dụng hệ điều hành Linux
Để sử dụng được hệ điều hành Linux hiệu quả và dễ dàng nhất, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng từ Ubuntu hay Linux Mint vì chúng gọn nhẹ và đa dạng tính năng, phù hợp người mới sử dụng. Thông thường, các phiên bản gọn nhẹ của hệ điều hành Linux đã làm sẵn dưới định dạng những file ISO (giống với các bản cài đặt Window). Bạn có thể tìm, tải chúng xuống máy tính từ trang web của nhà sản xuất. Và sau đây là các bước cài đặt cụ thể:
1. Tạo file cài đặt trên USB
Để cài đặt dễ dàng các file ISO này, bạn nên ghi các File đó sang USB để đưa File vào máy để cài đặt. Sử dụng các phần mềm Universal USB Installer để tạo File cài đặt trên USB có thể sử dụng.
2. Cài đặt Ubuntu trên USB
Làm theo lần lượt các bước được ghi trong Universal USB Installer nhằm cài đặt hệ điều hành Ubuntu trên USB. Cuối cùng, chọn vào Create nhằm hoàn tất quá trình tạo File cài đặt.
3. Tiến hành cài đặt hệ điều hành Linux
Khi đã có USB chứa bộ cài Ubuntu bên trong, bạn đã hoàn toàn có thể sử dụng để hoàn tất quá trình cài đặt Linux trên máy tính của mình. Hãy cắm USB trực tiếp vào máy, sau đó khởi động lại và vào chế độ boot (thông qua phím F10, F12 hay Del tùy từng loại máy). Cuối cùng, bạn hãy chọn chế độ khởi động thông qua USB bên trong BIOS.
Khi hiện ra màn hình cài đặt, bạn hãy lựa chọn Install Ubuntu để tiến hành cài hệ điều hành Linux cho máy của mình.
Tiếp theo, chọn Continue để tiếp tục cài đặt
Tiến hành chọn phân vùng hệ thống để lựa chọn nơi chứa bộ cài Ubuntu.
Điều chỉnh phân vùng mà bạn muốn chọn nhằm làm nơi cài đặt Ubuntu, bạn có thể xóa bớt những phân vùng không cần thiết để tối ưu hóa dung lượng ổ cứng.
Giờ đã đến lúc để cài đặt Ubuntu rồi, nhưng trước hết bạn cần tạo phân vùng cho root, swap và home. Đầu tiên, hãy tạo phân vùng cho root bằng cách chọn phân vùng trống, nhấp vào nút “+”.
Ở đây, bạn nên lựa chọn kích thước cho root từ 15 Gb trở lên, chọn định dạng hệ thống dạng ext4 (không chọn ntfs), điểm gắn kết là (/)
Bước tiếp theo là tạo phân vùng Swap, bạn nên lựa chọn kích thước dung lượng cho phân vùng này gấp 2 lần với kích thước dung lượng RAM của bạn đang dùng (ví dụ RAM 4GB, bạn nên chọn 8GB dung lượng).
Cuối cùng, tạo phân vùng Home, hãy cố gắng phân bổ tất cả dung lượng còn trống còn lại cho phân vùng này. Bởi vì nó là nơi bạn sẽ tải các File hệ thống, lưu trữ tệp.
Khi hoàn tất việc tạo phân vùng root, swap và home, bạn hãy ấn vào nút Install Now để cài đặt Ubuntu.
Hệ thống sẽ yêu cầu bạn chọn khu vực mà bạn đang sống, hãy lựa chọn cho phù hợp.
Thiết lập ngôn ngữ sử dụng trên hệ điều hành này, thông thường là tiếng Anh.
Kế đến, bạn hãy thiết lập tên tài khoản sử dụng cùng mật khẩu truy cập để bảo mật cho thiết bị của bạn.
Hệ thống sẽ tiến hành cài đặt hoàn chỉnh dựa vào các thiết lập mà bạn chọn. Sau khi hoàn tất việc cài đặt, bạn đã có thể sử dụng hệ điều hành Linux tùy thích rồi.
Trên đây chính là thông tin về Linux cũng như cách cài đặt hệ điều hành này. Máy Chủ Việt hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ điều hành Linux. Máy Chủ Việt chúc bạn thành công!