Tin Công Nghệ
So sánh RTX 4000 series và RTX 3000 series chi tiết nhất
850 15/02/2023
Suốt bao ngày chờ đợi thì danh mục RTX 4000 series cũng đã được lộ diện với những cải tiến bất ngờ về hiệu năng cũng như mức giá của chúng so với RTX 3000 series. Vậy để lựa chọn mua 1 loại card đồ họa để thay thế hay nâng cấp không thể nào dễ dàng với chúng ta ở thời điểm hiện tại này. Hãy cùng Máy Chủ Việt “So sánh RTX 4000 series và RTX 3000 series” qua bài viết chi tiết này.
Mục Lục
Tổng quan về RTX 4000 series
Trước đó, GPU Nvidia RTX 4000 series được đồn đoán là sẽ ra mắt vào quý 3 năm 2022, tức là từ giữa tháng 7 cho đến tháng 9. Tuy nhiên, mới đây, ngày ra mắt của RTX 4000 Series đã được Nvidia điều chỉnh lại, chậm hơn 1 tháng so với trước đây.
Dòng card đồ họa RTX 4000 được xây dựng trên kiến trúc Lovelace mới, sử dụng tiến trình 4 nm TSMC. Kiến trúc mới này sử dụng nhân RT thế hệ thứ 3, nhân Tensor thế hệ thứ 4 để nâng cấp trải nghiệm ray tracing cũng như tương thích với DLSS 3.
Nhà sản xuất còn cho biết thêm, RTX 4090 sẽ mạnh gấp 4 lần so với tiền nhiệm của nó và biến nó trở thành card đồ họa mạnh mẽ nhất. Thật sự quá khủng khiếp!
>>> Tìm hiểu thêm thông tin về RTX 4000 series qua bài tin tức: Tổng hợp những thông tin về card đồ họa NVIDIA RTX 4000 series
Tổng quan về RTX 3000 series
Quay lại thế hệ tiền nhiệm, RTX 3000 series sử dụng kiến trúc Ampere – kiến trúc RTX thế hệ thứ 2, cũng trang bị cho mình nhân RT và nhân Tensor nhưng thế hệ cũ so với RTX 4000 series. Cụ thể dòng card đồ họa RTX 3000 được sản xuất với các nhân RT thế hệ 2 và nhân Tensor thế hệ 3, tích hợp số lượng lớn nhân CUDA và sử dụng bộ nhớ đồ họa GDDR6X (tương tự với RTX 4000 series) mạnh nhất hiện nay.
>>> Xem ngay một số card đồ họa giá rẻ tại Máy Chủ Việt.
So sánh RTX 4000 series và RTX 3000 series chi tiết nhất
Thông số kĩ thuật
Thông số kĩ thuật | GeForce RTX 4090 | GeForce RTX 4080 (16 GB) | GeForce RTX 4080 (12 GB) | GeForce RTX 3080 |
Số nhân CUDA | 16384 | 9728 | 7680 | 8960 / 8704 |
Xung nhịp | Xung nhịp cơ bản: 2.23 Xung nhịp tăng tốc: 2.52 | Xung nhịp cơ bản: 2.21 Xung nhịp tăng tốc: 2.52 | Xung nhịp cơ bản: 2.31 Xung nhịp tăng tốc: 2.61 | Xung nhịp cơ bản: 1.26/1.44 Xung nhịp tăng tốc: 1.71 |
Bộ nhớ tiêu chuẩn | 24 GB GDDR6X | 16 GB GDDR6X | 12 GB GDDR6X | 12 GB GDDR6X / 10 GB GDDR6X |
Độ rộng băng thông | 384 bit | 256 bit | 192 bit | 384-bit / 320-bit |
Công suất | 450W | 320W | 285W | 350 / 320W |
Thông số kĩ thuật đã phần nào nói lên sự chênh lệch sức mạnh giữa RTX 4000 series và RTX 3000 series. Trong khi bộ nhớ tiêu chuẩn của RTX 3080 từ 10 GB đến 12GB thì bộ nhớ tiêu chuẩn của RTX 4090 đã lên đến 24 GB, GDDR6X vẫn được nhà sản xuất lựa chọn bởi lẽ GDDR6X vẫn đang thể hiện cực kỳ tốt trên các dòng card màn hình.
Công suất của RTX 4090 đạt tới 450W đảm bảo sự liền mạch, mượt mà trong khả năng tiêu thụ điện năng của card, điều đó dẫn đến sự nhịp nhàng hơn trong hoạt động cũng như hiệu năng được gia tăng đáng kể.
Công nghệ đi kèm
GeForce RTX 4090 | GeForce RTX 3090 | GeForce RTX 4080 (16 GB) | GeForce RTX 4080 (12 GB) | GeForce RTX 3080 | |
Kiến trúc | Ada Lovelace | Ampere | Ada Lovelace | Ada Lovelace | Ampere |
NVIDIA DLSS | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 |
Ray Tracing | Thế hệ 3 | Thế hệ 2 | Thế hệ 3 | Thế hệ 3 | Thế hệ 2 |
NVIDA Reflex | Có | Có | Có | Có | Có |
Bộ mã hóa NVIDIA (NVENC) | Thế hệ 8 | Thế hệ 7 | Thế hệ 8 | Thế hệ 8 | Thế hệ 7 |
Hỗ trợ VR | Có | Có | Có | Có | Có |
Giá bán của dòng RTX 4000 series mới
Với sự khủng khiếp đến từ hiệu năng cũng như các công nghệ kèm theo, giá của RTX 4000 series cũng sẽ cách biệt rất lớn so với dòng RTX 3000 series (tùy phiên bản).
Bảng giá các card thuộc dòng 4000 series:
- RTX 4080 (16GB) Giá khởi điểm từ 35.000.000 đồng.
- RTX 4080 (12GB) Giá khởi điểm từ 26.300.000 đồng.
- RTX 4090 Giá khởi điểm từ 46.800.000 đồng.
RTX 4000 series có gì nổi bật
Kiến trúc NVIDIA Ada Lovelace
Kiến trúc NVIDIA Ada Lovelace hiệu năng siêu cao, cung cấp sức mạnh vượt bật cho các ứng dụng đồ họa được phát triển dựa trên nền tảng AI. Kiến trúc này bao gồm nhân Tensor thế hệ thứ 4 xử lý nhanh gấp 2 lần đối với các thuật toán AI, nhân RT nhanh gấp 2 lần cho các thuật toán về Ray tracing.
Công nghệ Ray Tracing
Công nghệ Ray Tracing trên RTX 4000 series được đánh giá là siêu thực và cực kỳ nhanh. Kiến trúc Ada đã mở ra kỷ nguyên mới cho Ray Tracing, giúp cho việc mô tả ánh sáng trên máy tính chân thật hơn bao giờ hết.
Công nghệ NVIDIA DLSS 3
DLSS 3 là bộ gia tốc sức mạnh hệ thống chạy trên nền tảng AI, được hỗ trợ bởi lõi Tensor thế hệ thứ 4 và bộ tăng tốc luồng quang học trên GPU GeForce RTX 4000 series. AI đã làm cho hiệu suất tăng cao tạo ra nhiều khung hình hơn, DLSS 3 phấn tích các khung hình tuần tự và dữ liệu chuyển động từ Bộ tăng tốc luồng quang học mới để tạo ra các khung hình chất lượng cao.
Công nghệ NVIDIA Reflex
NVIDIA Reflex và GeForce RTX 40 Series GPUs mang đến cho bạn khả năng thích ứng cao nhất với độ trễ thấp nhất trong các tựa game đối kháng. Được xây dựng nhằm đo lường và tối ưu hóa độ trễ hệ thống, công nghệ Reflex hỗ trợ khả năng xác định mục tiêu nhanh chóng, phản ứng tức thời và ngắm bắn mục tiêu chính xác trong các tựa game đối kháng.
>>> Máy Chủ Việt nhà cung cấp linh kiện máy chủ, các sản phẩm server chính hãng giá cả cạnh tranh nhất thị trường.