Kiến Thức
Các chuẩn kết nối ổ cứng trên thị trường hiện nay
- Parallel ATA (PATA) hay còn được gọi là EIDE (Enhanced intergrated drive electronics) là chuẩn kết nối được sử dụng rộng rải trong các năm về trước, nhưng đối với các bo mạch chủ mới hiện nay gần như hầu hết đã bỏ hẳn chuẩn kết nối này.
- Tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa là 100 MB/giây.
- Với khả năng ưu việt về tốc độ xử lý và truyền tải dữ liệu hơn IDE nên SATA nhanh chóng trở thành chuẩn kết nối mới trong công nghệ ổ cứng.
- SATA làm giảm tiếng ồn và nhờ vào những dây cấp SATA hẹp hơn với dây cáp IDE giúp tăng các luồng không khí trong hệ thống.
- Tốc độ truyền tải dữ liệu lên đến 150-550 MB/giây.
Hiện nay phiên bản Windows 2000/XP/2003/Vista hay các phần mềm sẽ nhận dạng tương thích tốt với cả ổ cứng IDE lẫn SATA. Nhưng cũng nên lưu ý rằng cách thức cài đặt chúng vào hệ thống là khác nhau. Vì vậy, bạn cần phân biệt rõ ổ cứng IDE và SATA để có thể tự cài đặt vào hệ thống của mình khi cần thiết.
- USB 2.0 sẽ có băng thông truyền tải khoảng 480Mbps ( 60MB/s) thường được đánh dấu với phần nhựa bên trong màu đen.
- USB 3.0 sẽ có băng thông vào khoảng từ 2.5Gb/s ( 312MB/s) đến 4.8Gb/s ( 600MB/s) tùy bus cổng và cáp USB và được ký hiệu với phần nhựa màu xanh dương.
- USB 3.1 Gen1 và USB 3.1 là USB 3.1 Gen2
- USB 3.1 Gen1 (USB 3.0) vẫn có băng thông 5Gbps
- USB 3.1 Gen2 là 10Gbps hay còn gọi là USB SuperSpeed+
- USB 3.2 Gen2x2 hay USB SupperSpeed++ ra đời với băng thông lên tới 20Gbps
- Cổng Thunderbolt được apple và intel nghiên cứu và phát triển có hình dạng phổ biến là USB type-C có băng thông truyền tải lên tới 40Gbps
- FireWire 400 (IEEE 1394a) có tốc độ chuyển tải 400 MB/giây. Dùng cho các loại ổ cứng gắn ngoài, máy quay phim, chụp ảnh kỹ thuật số…
- FireWire 800 (IEEE 1394b) cung cấp kết nối tốc độ cao (800 MB/giây) và băng thông rộng cho việc truyền tải nhiều video số và không nén, các tập tin audio số chất lượng cao. Nó cung ứng khả năng linh hoạt trong việc kết nối khoảng cách xa và các tuỳ chọn cấu hình mà USB không đáp ứng được.
- Với dòng SSD M2 SATA này có kích thước giao tiếp là kết nối M2. Các dòng SSD M2 Sata này được phát triển để tương thích với các dòng laptop hiện đại có thiết kế mỏng nhẹ.
- Với dòng M2 có những kích thước khác nhau 2230 (22x30mm), 2242 (22x42mm), 2280 (22x80mm), 22110 (22x110mm)
- Bên cạnh đó nó còn có điểm đặc thù khác là các key M, Key B, Key M & B.
- Và dòng SSD M2 2280 được xem là phổ biến nhất.
- SSD M2 SATA có tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 550MB/s
Giao tiếp mạch điều khiển AHCI chỉ hỗ trợ duy nhất một hàng đợi I/O với tối đa 32 lệnh ở một hàng đợi, nên hiệu năng của AHCI dĩ nhiên phải thấp hơn nhiều so với NVMe.
NVME (Non-Volatile Memory Express), là một mạch giao tiếp điều khiển (host controller) cho hiệu năng cao dành cho các ổ cứng SSD với giao tiếp PCIe cho phép cắm và chạy trên tất cả các nền tảng.
Chuẩn SSD M2 PCIe NVME đã khắc phục thành công vẫn đề về độ trễ, ngoài ra mạch điều khiển này cung cấp chỉ số xuất hiện trên giây IOPS khá là cao: hỗ trợ đến 64K hàng đợi (I/O queue) khi xử lý các lệnh xuất nhập, với mỗi hàng đợi I/O hỗ trợ đến 64K lệnh, tận dụng đầy đủ khả năng đọc và ghi dữ liệu song song của công nghệ chip nhớ Flash NAND.
Tính đến thời điểm này các dòng chipset Intel 9/100 đều hỗ trợ mạch điều khiển NVME từ các hệ điều hành Windows 8.1 hay Windows Server 2012 R2 trở đi.
Có thể khẳng định rằng công nghệ tiên tiến chip nhớ Flash NAND đang thể hiện được sức mạnh trong nhiều dòng sản phẩm SSD. Do vậy mà các giao tiếp mạch điều khiển NVME sẽ dần thay thế AHCI trong thời gian tới và trở thành tiêu chuẩn mới cho các dòng SSD chủ đạo.
SSD M2 PCIe NVME có tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 3.500 MB/s
- Chuẩn SSD U2 được thiết kế đế tản nhiệt tốt hơn. Một số mainboard được hỗ trợ sẵn cổng U.2 hoặc thông qua adapter, tuy nhiên nó không phổ biến như các dòng khác, chủ yếu các mainboard cho game thủ mới phù hợp mà thôi.
- SSD M2 PCIe NVME có tốc độ truyền tải dữ liệu đạt 3.500 MB/s
>>> Tham khảo ngay các dòng ổ cứng SSD Server
Chuẩn kết nối SAS
Chuẩn SSD SAS là loại hổ cứng SSD công nghệ mới nhất với khả năng đọc ghi tốt nhất hiện nay. Chuẩn SAS là chuẩn dành riêng cho Server với độ bền và tốc độ cao hơn hẳn so với chuẩn SATA hàng chục lần. Đây không phải là một loại ổ dành cho cá nhân mà đã nói đến chuẩn SAS là dòng enterprise chuyên dụng là ổ dành cho DC (Datacenter). IO đạt từ 7-800MB/s đến vài GB/s. IOPS đạt từ 100k đến hàng triệu IOPS. Độ bền của SSD SAS thì không thể chê vào dâu được (tất cả chúng đều được bảo hành 5 năm). Theo tính toán, rất nhiều ổ SSD SAS có độ bền lên tới vài chục năm.
Các dòng Server và thiết bị lưu trữ hộ trợ chuẩn SAS nên việc cắm thêm ổ là việc rất thuận tiện. Một server thường có thể cắm được 4, 8, 10 thậm chí 24, 48 ổ với các server lưu trữ chuyên dụng.
Giá của sản phẩm cực kỳ đắt nhưng bù lại nó lại có hiệu năng cao và độ bền sử dụng cũng tốt. Thời gian sử dụng ổ cứng SSD Sas cao hơn nhiêu so với các dòng ổ cứng còn lại.
Qua bài viết này hi vọng bạn đã phân biệt các chuẩn ổ cứng IDE (EIDE), SATA (Serial ATA), USB, FireWire, SSD M2 sata, M2 PCIe AHCI, M2 PCIe NVME, U2, Sas. Mỗi dòng sẽ có những ưu điểm nhược điểm nhất định, bạn cần dựa vào đời máy, nhu cầu sử dụng máy để chọn những chiếc ổ cứng phù hợp.